Tại sao nên kiểm định đồng hồ nước?

Rate this post

Kiểm định đồng hồ nước được xem là việc vô cùng quan trọng trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng. Để có thể biết rõ hơn về tầm quan trọng của việc kiểm định đồng hồ. Cũng như quy trình kiểm định đồng hồ như thế nào? Mời bạn đọc cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây. 

Kiểm định đồng hồ nước là gì?

Kiểm định đồng hồ nước là quá trình xác minh tính chính xác và đáng tin cậy của thiết bị. Nó bao gồm việc đánh giá và kiểm tra các thông số kỹ thuật của đồng hồ. Bao gồm độ chính xác đo lường, độ nhạy, độ ổn định và khả năng chịu áp lực. Quá trình kiểm định thường được thực hiện bởi các tổ chức. Hoặc đơn vị kiểm định có chức năng và uy tín được cấp phép bởi cơ quan quản lý nhà nước. Mục tiêu của kiểm định là đảm bảo rằng đồng hồ nước hoạt động chính xác và đáng tin cậy. Từ đó, đảm bảo tính công bằng và chính xác trong đo lường lưu lượng nước sử dụng.

Kiểm định đồng hồ nước là gì?

Việc kiểm định là bắt buộc đối với các thiết bị đo lưu lượng nước. Bao gồm đồng hồ nước lạnh cơ, thiết bị đo nước điện tử; đồng hồ đo nước siêu âm, đồng hồ dạng Vortex, và các loại khác. Công việc này thường được thực hiện bởi các tổ chức kiểm định đã được nhà nước phê duyệt. Mục đích của việc kiểm định là đánh giá và xác nhận các đặc tính kỹ thuật đo lường của thiết bị. Đảm bảo rằng chúng đáp ứng đủ yêu cầu kỹ thuật trước khi được sử dụng.

Những loại đồng hồ đo nước được kiểm định

Các loại đồng hồ thường được kiểm định bao gồm:

  • Đồng hồ đo nước lạnh cơ: Đây là loại đồng hồ sử dụng cơ cấu cơ khí để đo lưu lượng nước trong các ứng dụng nước lạnh, bao gồm đồng hồ đo nước sạch và đồng hồ đo nước thải.
  • Đồng hồ đo nước lạnh điện tử: Đây là loại đồng hồ sử dụng cơ cấu điện tử để đo lưu lượng nước. Các loại đồng hồ điện tử phổ biến bao gồm: đồng hồ nước dạng điện từ, đồng hồ đo nước siêu âm; đồng hồ đo lưu lượng dạng vortex và đồng hồ dạng coriolis.
  • Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng: Đây là loại đồng hồ được thiết kế đặc biệt để đo lưu lượng nước trong các ứng dụng nước nóng.
  • Đồng hồ nước chưa qua xử lý: Đây là loại đồng hồ được sử dụng để đo lưu lượng nước trước khi nước được xử lý để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng nước.

Tất cả các loại đồng hồ nước này thường được kiểm định để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy trong việc đo lường lưu lượng nước. Quá trình kiểm định thường được thực hiện bởi các tổ chức kiểm định được cấp phép và có uy tín trong lĩnh vực này.

>>> Mời bạn tham khảo thêm bài viết: Tiêu chuẩn ASTM A53

Tại sao nên kiểm định đồng hồ nước?

Đồng hồ nước có vai trò như một công tơ nước, được sử dụng để đếm lưu lượng nước đi qua trong một khoảng thời gian cụ thể. Hoặc ghi nhận tổng lưu lượng đã đi qua thiết bị.

Quá trình kiểm định được thực hiện nhằm đảm bảo rằng thiết bị được sử dụng hoạt động một cách chính xác nhất. Và đảm bảo rằng các giá trị đo đạc khi sử dụng có sai số nằm trong phạm vi cho phép. Tuân thủ các yêu cầu và quy định chung về thiết bị đo lường tại Việt Nam.

Ngoài ra, việc kiểm định đồng hồ nước là một điều kiện bắt buộc theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các thiết bị đo đạc được sử dụng trong khai thác và sử dụng nước. Cụ thể, theo Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN (đã sửa đổi, bổ sung thông tư số 23/2013/TT-BKHCN), có các quy định về đo lường thuộc nhóm 2.

Khi nào cần kiểm định đồng hồ nước?

Khi nào cần kiểm định đồng hồ đo lưu lượng nước?
  • Khi đưa vào sử dụng lần đầu: Đây là quá trình kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ mới trước khi tiến hành lắp đặt. Điều này đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của đồng hồ trước khi sử dụng.
  • Theo chu kỳ: Thiết bị cần được kiểm định định kỳ theo hạn chu kỳ kiểm định. Khi đồng hồ đã hết hạn kiểm định, nó cần được đưa đi kiểm định tiếp theo. Để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
  • Sau sửa chữa: Khi đồng hồ đã được sửa chữa vì không đáp ứng đủ yêu cầu kỹ thuật về đo lường lưu lượng. Nó cần được kiểm định sau khi sửa chữa để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
  • Kiểm định khi mất hoặc hỏng chứng chỉ, tem kiểm định: Khi các chứng chỉ kiểm định, tem kiểm định, niêm phong kẹp chì kiểm định bị mất, bị đứt niêm phong, hoặc tem niêm phong bị xé hỏng, cần kiểm định lại để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
  • Theo yêu cầu cơ quan có thẩm quyền: Các cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu kiểm định đồng hồ nước để thanh tra, kiểm tra thiết bị đo và đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn.
  • Khi có nghi ngờ về kết quả đo: Khi có nghi ngờ về kết quả đo sai lệch so với ước lượng thực tế, chẳng hạn như đồng hồ vẫn chạy khi không sử dụng hoặc chạy nhanh khi sử dụng ít, cần đưa đồng hồ đi kiểm tra lại để xác định và khắc phục vấn đề.

Quy trình kiểm định đồng hồ nước

Kiểm tra bên ngoài đồng hồ

Kiểm tra trạng thái bên ngoài của đồng hồ, bao gồm thân, vỏ, mặt số và các thành phần khác. Đồng hồ cần nguyên vẹn, không có vết nứt, và mặt số phải đảm bảo đọc được rõ ràng.

Kiểm tra kỹ thuật

  • Kiểm tra độ kín: Đặt đồng hồ trong tình huống nước chảy qua đồng hồ ở lưu lượng lớn, sau đó đóng van thoát nước. Sau 60 giây, nếu không có rò rỉ, đồng hồ đạt yêu cầu về độ kín.
  • Kiểm tra độ ổn định: Bơm nước vào hệ thống kiểm định, đảm bảo van sau đồng hồ đóng kín. Quan sát chỉ số thể tích trong vòng 10 phút. Nếu chỉ số thể tích không thay đổi, đồng hồ đạt yêu cầu về độ ổn định.
  • Đánh giá kết quả kiểm định: Dựa trên các kết quả kiểm định, xác định xem đồng hồ nước đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn hay không. Đánh giá độ kín và độ ổn định của đồng hồ.

Kiểm tra đo lường

  • Cho nước chảy qua đồng hồ ở một lưu lượng lớn trong một khoảng thời gian. Dừng lại khi bọt khí đã dồn hết ra khỏi hệ thống đồng hồ và đường ống.
  • Thực hiện đo lường sai số bằng cách thực hiện hai lần đo, và giá trị thể tích tại mỗi lần đo không được nhỏ hơn giá trị 500 RES ACC. ACC (Absolute Conformity Coefficient) được xác định dựa trên Maximum Permissible Error (MPE) của giá trị lưu lượng đang kiểm định. Nếu sử dụng bể chuẩn để kiểm định, lượng nước tối thiểu phải lớn hơn lượng đong tối thiểu của bể chuẩn.

Xử lý kết quả kiểm định

Đồng hồ nước đạt tiêu chuẩn sẽ được niêm phong cơ cấu chỉnh và cấp chứng chỉ kiểm định. Quy trình này bao gồm:

  • Cấp giấy chứng nhận kiểm định theo mẫu.
  • Dán tem niêm phong tại các vị trí tiếp giáp giữa hai nắp vỏ thiết bị.
  • Dán tem kiểm định trên mặt đồng hồ.

Nếu không đạt một trong các yêu cầu của quy trình, đồng hồ sẽ không được cấp chứng chỉ.

Chu kỳ kiểm định:

  • Chu kỳ kiểm định là 5 năm cho đồng hồ cơ và 3 năm cho đồng hồ điện tử.

Quy định kiểm định đồng hồ đo nước

Đồng hồ đo nước, hay còn được gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước, thuộc nhóm phương tiện đo lường nhóm 2. Vì vậy, quá trình kiểm định được thực hiện theo các văn bản quy định sau:

Văn bản quy định

ĐLVN 17:2017 (thay thế cho ĐLVN 17:2009 và ĐLVN 251:2015): ĐLVN 17:2017 được biên soạn bởi ban kỹ thuật đo lường TC8 “Đo các đại lượng chất lỏng” và được tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành.

Quyết định phê duyệt mẫu theo thông tư 23/2013/TT-BKHCN về quy định đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.

Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa cho các loại đồng hồ như sau:

a. Đồng hồ nước lạnh cơ khí.

b. Đồng hồ nước lạnh có cơ cấu điện tử có cấp chính xác 1, 2 hoặc A, B, C, D.

>>> Tham khảo thêm bài viết về Tensile strength

Cơ quan nào quyết định việc kiểm định đồng hồ nước?

Việc kiểm định đồng hồ là một công việc bắt buộc và cần thiết cho các thiết bị đo lường. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng có thể thực hiện kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ đo nước.

Các đơn vị thực hiện kiểm định cần được cấp phép và được quản lý bởi Tổng cục Đo lường Việt Nam.

Cụ thể, bạn có thể đến trực tiếp Viện Đo lường Việt Nam để thực hiện kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ nước. Ngoài ra, các đơn vị cấp tỉnh và thành phố cũng có các chi nhánh Trung tâm kiểm định đồng hồ nước dưới sự cấp phép và quản lý của Tổng cục Đo lường Việt Nam.

Khách hàng cũng có thể liên hệ trực tiếp với các đơn vị cung cấp đồng hồ đo lưu lượng nước và yêu cầu đơn vị này kiểm định trước khi nhận nó.

Điều này đảm bảo rằng quá trình kiểm định và hiệu chuẩn của đồng hồ đo nước được thực hiện bởi các đơn vị có năng lực và chứng nhận đáng tin cậy để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của đồng hồ.

Các loại giấy tờ cần thiết khi đưa đồng hồ nước kiểm định

Giấy tờ kiểm định đồng hồ đo lưu lượng nước
  • Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo: Đối với các loại đồng hồ nước lạnh cơ khí và đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử (hay còn gọi là đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử), cần có quyết định phê duyệt mẫu từ cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị hoặc cá nhân nhập khẩu phải nộp hồ sơ duyệt mẫu đồng hồ nước, bao gồm bản đăng ký phê duyệt mẫu và tài liệu kỹ thuật của mẫu đo.
  • Giấy ủy quyền sử dụng: Đây là mẫu giấy ủy quyền sử dụng được sử dụng bởi đơn vị muốn sử dụng đồng hồ đo nước thay cho đơn vị đăng ký phê duyệt mẫu. Giấy ủy quyền này có tác dụng xác nhận việc sử dụng thiết bị đã được phê duyệt mẫu cho mục đích kiểm định.

Kiểm định đồng hồ nước mất bao nhiêu thời gian?

Sau khi chúng ta đưa thiết bị đo lưu lượng nước đến các đơn vị để kiểm định và cung cấp các giấy tờ liên quan, thời gian kiểm định thiết bị có thể khác nhau tùy theo từng điểm kiểm định.

Đối với việc kiểm định tại Viện Đo lường Việt Nam, thời gian hoàn thành kiểm định đồng hồ thường mất từ 10-15 ngày.

Đối với các trung tâm kiểm định tư nhân được cấp phép và các đơn vị thương mại, thời gian kiểm định sẽ nhanh hơn, thường từ 4-7 ngày.

Sau khi kiểm định hoàn tất và đồng hồ đạt tiêu chuẩn, cơ quan kiểm định sẽ tiến hành dán tem kiểm định, niêm phong kẹp chì thiết bị, và cấp giấy chứng nhận cho thiết bị đã được kiểm định.

Chi phí kiểm định đồng hồ nước

Việc kiểm định và hiệu chuẩn đồng hồ đo nước để có được giấy tờ, chứng nhận, tem và niêm phong chì yêu cầu chi phí từ các đơn vị kiểm định và hiệu chuẩn. Dưới đây là bảng giá tham khảo về chi phí kiểm định (hiệu chuẩn) để khách hàng có thể tham khảo. Tuy nhiên, giá cả này có thể thay đổi tùy theo từng đơn vị kiểm định và biến động của thị trường.

Kích thước đồng hồ đo nướcChi phí kiểm định đồng hồ đo nước
DN1515.000 VNĐ
DN2030.000 VNĐ
DN2535.000 VNĐ
DN32150.000 VNĐ
DN40250.000 VNĐ
DN50320.000 VNĐ
DN65600.000 VNĐ
DN80900.000 VNĐ
DN1001.800.000 VNĐ
DN1252.100.000 VNĐ
DN1502.500.000 VNĐ
DN2003.000.000 VNĐ
DN2503.700.000 VNĐ
DN3004.500.000 VNĐ
DN3507.500.000 VNĐ
DN4009.800.000 VNĐ
DN50012.750.000 VNĐ
DN60014.500.000 VNĐ
DN70016.500.000 VNĐ
DN80020.000.000 VNĐ
DN100028.500.000 VNĐ
DN150032.000.000 VNĐ
DN200035.000.000 VNĐ

Kết luận về kiểm định đồng hồ nước

Chúng tôi đã trình bày các câu hỏi thường gặp về kiểm định đồng hồ đo lưu lượng nước, mà khách hàng và các đơn vị sử dụng thường có. Đây là một yêu cầu bắt buộc khi khách hàng muốn sử dụng các thiết bị đo.

Bên cạnh việc cung cấp các loại đồng hồ đo lưu lượng cơ và điện tử, chúng tôi cũng nhận kiểm định các thiết bị cho khách hàng nếu có yêu cầu kiểm định trước khi sử dụng.

Với hơn 14 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp thiết bị đo và thiết bị công nghiệp nói chung, chúng tôi cam kết cung cấp các thiết bị đo lưu lượng chính xác và đầy đủ giấy tờ kiểm định do các cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Hãy liên hệ ngay với nhân viên của chúng tôi để có thêm thông tin cần thiết và nhận được sự tư vấn hợp lý nhất về các thiết bị đo lưu lượng hiện có.

0/5 (0 Reviews)

No Comments

Add your comment

Van Công Nghiệp

Phân Phối Độc Quyền Van Công Nghiệp WONIL HÀN QUỐC Và Van Điều Khiển KOSAPLUS KOREA - HAITIMA TAIWAN

Phụ Kiện Ống Nước

Cung Cấp Phụ Kiện Ống Thép - Ống Inox Tiêu Chuẩn Chất Lượng

Van Nước - Van Khí Nén

Sản Phẩm Đa Dạng Về Chủng Loại Từ Các Loại Van Nước Đến Van Khí Nén. Cam Kết Chất Lượng, Bảo Hành Chính Hãng!
Call Now Button